Saskatchewan Express Entry
1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
Saskatchewan PNP Express Entry Stream là một trong những chương trình đề cử của tỉnh bang Saskatchewan – Sakatchewan Immigrant Nominee Program (SINP) được liên kết với Express Entry, không yêu cầu ứng viên phải có lời mời làm việc (job offer). Tuy nhiên, ứng viên phải có kinh nghiệm làm việc trong một số ngành nghề có nhu cầu của tỉnh bang.
Khi nhận được đề cử tỉnh bang Saskatchewan (SINP), ứng viên nhận thêm 600 điểm CRS trong hồ sơ Express Entry, thời gian xử lý hồ sơ Thường trú nhân – PR trung bình là 6 tháng.
Chương trình SINP theo Express Entry có các yêu cầu tối thiểu, tuy nhiên, SINP không gửi Lời mời đăng ký cho mọi ứng viên đáp ứng các tiêu chí tối thiểu này. Mỗi hồ sơ khi vào hệ thống SINP đều được hệ số điểm của tỉnh bang (tối đa 100 điểm) phụ thuộc vào nhiều yếu tố (được giải thích chi tiết trong phần Yêu cầu đủ điều kiện).
Trên thực tế, SINP tiến hành các đợt rút thăm định kỳ và mỗi lần rút thăm đều có mức điểm tối thiểu cũng như danh sách mã ngành nghề NOC được mời. Tất cả các ứng viên có điểm trên hoặc bằng điểm của đợt rút thăm đó và có kinh nghiệm về rơi vào một trong các mã NOC được mời của đợt rút thăm sẽ nhận được thư mời nộp hồ sơ đề cử tỉnh bang.
2. Các yêu cầu bắt buộc của Saskatchewan PNP theo Express Entry
2.1 Yêu cầu về kinh nghiệm làm việc
Bạn cần có kinh nghiệm làm việc ở một trong những ngành nghề có nhu cầu, tra cứu link chi tiết bên dưới:
https://www.saskatchewan.ca/residents/moving-to-saskatchewan/live-in-saskatchewan/by-immigrating/saskatchewan-immigrant-nominee-program/browse-sinp-programs/applicants-international-skilled-workers/occupation-requirements
2.2 Yêu cầu đạt điểm 60/100 hệ thống điểm SINP
Bạn cần đạt tối thiểu 60/100 điểm trong hệ thống tính điểm SINP sau:
Như đã nói trước đó, việc đáp ứng các yêu cầu đủ điều kiện tối thiểu này không có nghĩa là bạn sẽ nhận được lời mời đề cử từ SINP.
Mỗi đợt rút thăm có một mức điểm và danh sách mã ngành nghề NOC được mời, tất cả các ứng viên có điểm trên hoặc bằng điểm đợt rút thăm đó và có kinh nghiệm về một trong các mã NOC đều được mời đăng ký.
Các yếu tố tính điểm | Điểm tối đa |
Yếu tố 1 – Thị trường lao động | 70 |
1.A – Trình độ học vấn & đào tạo | 23 |
1.B – Kinh nghiệm làm việc | 15 |
1.C – Khả năng ngoại ngữ | 20 |
1.D – Độ tuổi | 12 |
Yếu tố 2 – Liên kết với tỉnh bang Saskatchewan & khả năng thích ứng thị trường lao động | 30 |
Total | 100 |
Yếu tố 1: Thị trường lao động (tối đa 70 điểm)
1A. Trình độ học vấn & đào tạo | Điểm |
Bằng Thạc Sĩ hoặc Tiến Sĩ | 23 |
Bằng Cử nhân Đại học hoặc Bằng 3 năm (sau THPT) | 20 |
Chứng chỉ Tay nghề thương mại hoặc tương đương tại Saskatchewan | 20 |
Bằng 2 năm sau THPT | 15 |
Bằng 1 năm sau THPT | 12 |
Ít nhất chứng chỉ sau THPT dưới 1 năm | Không đạt điểm |
1.B Kinh nghiệm làm việc
Bạn phải có kinh nghiệm làm việc ở NOC TEER Loại 0, 1, 2 hoặc 3 và đạt một trong 3 điều kiện:
- 01 năm kinh nghiệm chuyên môn trong 10 năm qua hoặc
- 02 năm kinh nghiệm tay nghề trong vòng 5 năm qua, hoặc
- 12 tháng ở Canada trong 03 năm qua
Số năm kinh nghiệm | Điểm |
Trong vòng 5 năm (từ thời điểm nộp hồ sơ) | |
Ít hơn 1 năm | Không đạt điểm |
1 năm | 2 |
2 năm | 4 |
3 năm | 6 |
4 năm | 8 |
5 năm | 10 |
Trong từ 6-10 năm (từ thời điểm nộp hồ sơ) | |
Ít hơn 1 năm | 0 |
2 năm | 2 |
3 năm | 3 |
4 năm | 4 |
5 năm | 5 |
1.C. Khả năng ngoại ngữ
Bạn phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về Điểm chuẩn Ngôn ngữ Canada (CLB) cho từng kỹ năng ngôn ngữ, bằng tiếng Pháp hoặc tiếng Anh.
Khả năng ngoại ngữ | Điểm |
CLB8 or cao hơn | 20 |
CLB7 | 18 |
CLB6 | 16 |
CLB5 | 14 |
CLB4 | 12 |
1.D Độ tuổi
Tuổi | Điểm |
Dưới 18 | 0 |
18- 21 | 8 |
22- 34 | 12 |
35- 45 | 10 |
46-50 | 8 |
51 và lớn hơn | 0 |
Yếu tố 2: Liên kết với tỉnh bang Saskatchewan & khả năng thích ứng thị trường lao động (tối đa 30 điểm)
Điều kiện | Điểm |
Bạn đã học ở Saskatchewan (tối thiểu một năm học toàn thời gian tại một trường sau trung học) | 5 |
Bạn đã làm việc tại Saskatchewan trong vòng 5 năm qua (tối thiểu 12 tháng làm việc toàn thời gian) | 5 |
Bạn hoặc vợ/chồng của bạn có người thân là thường trú nhân hoặc công dân Canada, cư trú tại Saskatchewan. Người thân có thể là: cha mẹ, ông bà,con của cha mẹ (anh chị em),con của ông bà (chú hoặc dì),cháu của cha mẹ (cháu trai hoặc cháu gái) ), hoặc các thành viên trong gia đình vợ/chồng có cùng mối quan hệ. |
20 |
2.3 Yêu cầu về kế hoạch định cư tại Saskatchewan
Bạn phải chứng minh rằng bạn có đủ tài chính để sinh sống cho bản thân và gia đình ở Saskatchewan.
Yêu cầu của Saskatchewan là quỹ tài chính tối thiểu 3 tháng trước khi nộp hồ sơ
Số thành viên trong gia đình | Yêu cầu tài chính |
1 | 13,757 CAD |
2 | 17,127 CAD |
3 | 21,055 CAD |
4 | 25,564 CAD |
5 | 28,994 CAD |
6 | 32,700 CAD |
7 | 36,407 CAD |
Cho mỗi thành viên cộng thêm | 3,706 CAD |
3. QUY TRÌNH NỘP HỒ SƠ
- Bước 1: Đạt các yêu cầu bắt buộc của 1 trong 3 chương trình Express Entry liên bang FSW, FST hoặc CEC.
- Bước 2: Tạo hồ sơ Express Entry
- Bước 3: Đạt đủ điều kiện tối thiểu của chương trình SINP Express Entry
- Bước 4: Nộp hồ sơ xin đề cử lên tỉnh bang Saskatchewan (Nomination application)
- Bước 5: Chấp nhận đề cử và nhận thêm 600 điểm CRS vào hồ sơ Express Entry
- Bước 6: Nhận Lời mời đăng ký (ITA).
- Bước 7: Nộp hồ sơ và nhận PR từ Việt Nam