BC PNP Express Entry Skilled Worker
1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
BC PNP Skilled Worker là chương trình đề cử tỉnh bang của British Columbia (BC PNP) dành cho Skilled Worker – lao động lành nghề, gồm 2 diện
- BC PNP Skilled Worker theo Express Entry, theo đó ứng viên phải có hồ sơ Express Entry hợp lệ để đủ điều kiện tham gia vào diện này.
- BC PNP không theo Express Entry (theo danh mục Skill Immigration category), nghĩa là ứng viên không thể tận dụng ưu điểm thời gian xử lý hồ sơ nhanh của Express Entry
Nếu được đề cử trong hạng mục Express Entry, ứng viên sẽ nhận được thêm 600 điểm CRS trong hồ sơ Express Entry của họ, do đó đảm bảo nhận được Lời mời nộp Thường trú nhân (PR)
Các diện Skilled Worker có điều kiện yêu cầu tối thiểu, tuy nhiên, British Columbia không gửi Lời mời đăng ký cho mọi ứng viên đáp ứng các tiêu chí tối thiểu này. Trên thực tế, BC PNP tiến hành các lần rút SW định kỳ và mỗi lần rút có điểm ngưỡng tối thiểu riêng.
2. ĐIỀU KIỆN TỔI THIỂU NỘP BC PNP SKILLED WORKER DIỆN EXPRESS ENTRY
Như đề cập phía trên, việc đáp ứng các yêu cầu đủ điều kiện tối thiểu sau đây không có nghĩa là bạn sẽ nhận được lời mời đăng ký từ BC PNP. Mỗi lần rút thăm sẽ có điểm tối thiểu và bạn sẽ chỉ nhận được lời mời nếu điểm của bạn bằng hoặc cao hơn điểm rút thăm.
Có 04 điều kiện để nộp chương trình này:
2.1 Lời mời làm việc (Job Offer)
Bạn phải có Lời mời làm việc toàn thời gian từ một chủ lao động hợp pháp ở BC, vị trí công việc phải thuộc NOC TEER Loại 0, 1, 2 hoặc 3.
Mức lương nêu trong Lời mời làm việc của bạn phải theo mức giá thị trường và tương đương với mức lương trả cho người lao động có trình độ kinh nghiệm và đào tạo tương tự cho các công việc tương đương tại BC (tiền thưởng, hoa hồng, tiền boa, trợ cấp nhà ở, v.v. không được coi là một phần của lương của bạn).
Tùy thuộc vào mã NOC của lời mời làm việc, các yêu cầu về trình độ chuyên môn bổ sung có thể được áp dụng.
2.2 Kinh nghiệm làm việc
Bạn cần có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian có liên quan trực tiếp theo mã NOC của Lời mời làm việc (NOC TEER Danh mục 0, 1, 2 hoặc 3) và, nếu có, các yêu cầu về bằng cấp và bằng cấp của vị trí.
Nếu công việc hợp tác, vẫn có thể đủ điều kiện nếu được trả lương và làm việc toàn thời gian.
2.3 Ngoại ngữ
Nếu mã NOC của Lời mời làm việc thuộc TEER Loại 0 hoặc 1, bạn không cần chứng chỉ ngoại ngữ kèm theo (BCPNP vẫn có thể yêu cầu bạn vượt qua bài kiểm tra ngôn ngữ, theo quyết định riêng của họ). Tuy nhiên, để nhận điểm trong yếu tố phụ của SIRS, bạn cần có chứng chỉ tiếng Pháp hoặc tiếng Anh.
Nếu mã NOC của Lời mời làm việc thuộc TEER Loại 2 hoặc 3, bạn sẽ cần phải có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương từ CLB 4 trở lên
2.4 Yêu cầu về thu nhập tối thiểu
Bạn phải chứng minh rằng bạn đáp ứng các yêu cầu về thu nhập tối thiểu theo
(i) tổng mức lương hàng năm trong Lời mời làm việc
(ii) địa điểm cư trú tại BC
(iii) số người phụ thuộc.
Bạn có thể cộng tổng mức lương hàng năm của vợ/chồng nếu họ làm việc tại BC.
Tiền thưởng, hoa hồng, tiền boa, trợ cấp nhà ở, v.v. không được tính khi tính lương của bạn.
Mức lương hàng năm được tính như sau: (theo giờ) x (số giờ làm việc mỗi tuần (tối đa 40h)) x (52 tuần một năm).
Các yêu cầu về thu nhập tối thiểu do BC PNP đặt ra được trình bày trong bảng dưới đây:
Số lượng trong gia đình |
Khu vực Metro Vancouver |
Các vùng khác của British Columbia |
1 | 26,620 CAD | 22,186 CAD |
2 | 33,141 CAD | 27,619 CAD |
3 | 40,743 CAD | 33,954 CAD |
4 | 49,467 CAD | 41,226 CAD |
5 | 56,105 CAD | 46,757 CAD |
6 | 63,276 CAD | 52,735 CAD |
7 hoặc nhiều hơn |
70,449 CAD | 58,713 CAD |
2.5 Các yêu cầu bắt buộc của Express Entry
Bạn cần đủ điều kiện tham gia một trong ba chương trình liên bang để đủ điều kiện tham gia diện BC PNP Skilled Worker.
Có sự khác biệt giữa các yêu cầu tối thiểu theo các chương trình liên bang và diện BC PNP Skilled Worker, vì vậy bạn cần phải đáp ứng yêu cầu khắt khe nhất của cả hai. Trình độ ngôn ngữ và yêu cầu về trình độ học vấn là những ví dụ về sự khác biệt như vậy.
3. HỆ THỐNG TÍNH ĐIỂM CỦA TỈNH BANG BRITISH COLUMBIA
Tỉnh bang British Columbia có hệ thống tính điểm riêng của tỉnh bang, những ứng viên có số điểm bằng hoặc cao hơn số điểm rút thăm mỗi 1 đến 2 tuần của tỉnh bang sẽ nhận được lời mời nộp hồ sơ chương trình tài trợ tỉnh bang British Columbia.
Bạn cần đăng ký trên BC PNP Online và điền vào các biểu mẫu khác nhau, sau đó điểm hồ sơ của bạn sẽ được tính trên thang điểm của tỉnh bang BC – tối đa 200 điểm, điều Dưới đây là bảng tóm tắt sẽ cho bạn biết cách tính điểm:
Yếu Tố | Chi tiết | Điểm tối đa |
1. Năng lực cá nhân (120 điểm) |
(i) Kinh nghiệm làm việc | 40 |
(ii) Trình độ học vấn cao nhất | 40 | |
(iii) Trình độ ngoại ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp | 40 | |
2. Năng lực kinh tế (80 điểm) |
(i) Mức lương theo giờ của Lời mời làm việc tại BC | 55 |
(ii) Địa điểm làm việc tại BC | 25 | |
Tổng cộng | 200 |
3.1 ĐIỂM NĂNG LỰC CÁ NHÂN
1.(i) Kinh nghiệm làm việc
Bạn có thể đạt tối đa 40 điểm cho yếu tố này nếu bạn có kinh nghiệm làm việc ở cùng mã NOC với mã liên quan đến Lời mời làm việc của bạn, ở trong hoặc ngoài Canada. Bạn vẫn có thể kiếm được những điểm này nếu kinh nghiệm làm việc của bạn (i) có mã NOC liên quan đến mã trong Lời mời làm việc và (ii) nếu Danh mục NOC TEER của nó bằng hoặc cao hơn mã NOC của Lời mời làm việc.
1.(i) Kinh nghiệm làm việc | Điểm |
5 năm và nhiều hơn | 20 |
Từ 4 đến 5 năm | 16 |
Từ 3 đến 4 năm | 12 |
Từ 2 đến 3 năm | 8 |
Từ 1 đến 2 năm | 4 |
Dưới 1 năm | 1 |
Không kinh nghiệm | 0 |
Điểm cộng thêm | |
Ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | 10 |
Hiện đang làm việc toàn thời gian tại B.C cho doanh nghiệp có ngành nghề được đăng ký trong BC PNP | 10 |
1.(ii). Trình độ học vấn cao nhất
Bạn có thể đạt tối đa 40 điểm với bằng cấp cao nhất của mình
Thời gian học phải vượt quá sáu (6) tháng. Trình độ học vấn của bạn không đủ điều kiện để được tính điểm nếu đó là chương trình đào tạo từ xa.
1.(ii). Trình độ học vấn cao nhất | Điểm |
Bằng Tiến Sĩ | 27 |
Bằng Thạc Sĩ | 22 |
Chứng Chỉ hoặc Bằng cấp sau đại học (sau khi có bằng Cử nhân) | 15 |
Bằng Cử nhân | 15 |
Bằng Cao Đẳng | 5 |
Văn bằng/Chứng Chỉ sau Trung học | 5 |
Bằng Trung học cơ sở hoặc thấp hơn | 0 |
Điểm cộng thêm | |
Bằng Trung học tại BC | 8 |
Bằng Trung học tại Canada (ngoài BC) | 6 |
Chứng chỉ nghề chuyên nghiệp tại BC | 5 |
1.(iii). Trình độ ngoại ngữ bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp
Bạn có thể đạt tối đa 40 điểm tùy thuộc vào trình độ ngôn ngữ tiếng Pháp hoặc tiếng Anh của bạn. Bạn cần phải thi các chứng chỉ ngoại ngữ đã được phê duyệt và điểm số của bạn tính tương đương sang Điểm chuẩn Ngôn ngữ Canada (CLB).
1.(iii). Trình độ ngoại ngữ | Điểm |
CLB9 hoặc cao hơn | 30 |
CLB8 | 25 |
CLB7 | 20 |
CLB6 | 15 |
CLB5 | 10 |
CLB4 | 5 |
Dưới CLB 4 hoặc không có chứng chỉ | 0 |
Điểm cộng thêm | |
Ít nhất CLB 4 cả tiếng Anh và tiếng Pháp | 10 |
3.2 ĐIỂM NĂNG LỰC KINH TẾ
2.(i). Mức lương theo giờ trên Lời mời làm việc tại BC
Điểm của yếu tố phụ này phụ thuộc vào mức lương theo giờ trong Lời mời làm việc. Bạn có thể đạt tối đa 55 điểm.
BC PNP không tính tiền thưởng, hoa hồng, phân chia lợi nhuận, tiền boa/tiền thưởng, tiền lương làm thêm giờ, trợ cấp nhà ở, phòng ở hoặc các khoản thanh toán tương tự khác là một phần tiền lương của bạn.
2.(i). Lương theo giờ theo Job Offer tại BC | Điểm |
70.00 CAD or more | 55 |
69.00 to $69.99 CAD | 54 |
68.00 to $68.99 CAD | 53 |
67.00 to $67.99 CAD | 52 |
66.00 to $66.99 CAD | 51 |
65.00 to $65.99 CAD | 50 |
64.00 to $64.99 CAD | 49 |
63.00 to $63.99 CAD | 48 |
62.00 to $62.99 CAD | 47 |
61.00 to $61.99 CAD danh sách mức lương tiếp theo truy cập trang link sau: |
46 |
- (ii). Địa điểm việc làm trong BC
Yếu tố phụ này tính điểm dựa trên khu vực làm việc được chỉ định trong Lời mời làm việc và điểm bổ sung dựa trên kinh nghiệm làm việc và học tập trước đây tại BC. Bạn có thể đạt tối đa 25 điểm.
2.(ii). Địa điểm làm việc tại BC | Điểm |
Vùng 1: Khu vực trung tâm (Metro Vancouver) | 0 |
Vùng 2: Squamish, Abbotsford, Agassiz, Mission, and Chilliwack | 5 |
Vùng 3: Khu vực thuộc BC không gồm Vùng 1 & 2 | 15 |
Điểm cộng thêm | |
Kinh nghiệm 01 làm việc được trả lương toàn thời gian bên ngoài Vùng 1 trong 5 năm qua) Hoặc sinh viên tốt nghiệp từ một cơ sở giáo dục sau trung học công lập BC nằm ngoài Vùng 1 đã theo học và cư trú bên ngoài Khu vực trong vòng 3 năm qua) | 10 |
4. QUY TRÌNH NỘP HỒ SƠ BC PNP SKILLED WORKER THEO EXPRESS ENTRY
- Đạt đủ các yêu cầu đủ điều kiện của các chương trình FSW, FST hoặc CEC liên bang.
- Tạo hồ sơ Express Entry và nêu rõ mối quan tâm đối với tỉnh bang và chọn “British Columbia” hoặc “Tất cả các tỉnh và vùng lãnh thổ”.
- Đạt điều kiện cho các yêu cầu của diện Skill Worker và đăng ký hồ sơ trong BCPNP Online.
- Nhận lời mời đăng ký trực tiếp trong hồ sơ BC PNP Online
- Đăng ký vào diện Skilled Worker trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được lời mời đăng ký, bằng cách gửi đơn đăng ký thông qua BC PNP Online (điền vào biểu mẫu và tải lên các tài liệu cần thiết).
- Chấp nhận đề cử cấp tỉnh British Columbia trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đề cử trên hồ sơ Express Entry
- Được cộng thêm 600 điểm CRS trong hồ sơ Express Entry để nhận được Lời mời đăng ký (ITA).
- Đăng ký thường trú thông qua hồ sơ Express Entry của bạn.
5. CÁC GIẤY TỜ CHỨNG MINH CẦN NỘP
Sau khi nhận được lời mời đăng ký thông qua hồ sơ BCPNP online, bạn sẽ có 30 ngày theo lịch để gửi đơn đăng ký đầy đủ tới BCPNP, bao gồm các giấy tờ liên quan và thanh toán phí đăng ký.
Tất cả các giấy tờ chứng minh phải được tải lên hồ sơ BCPNP Online của bạn.
6. PHÍ NỘP HỒ SƠ
Lệ phí cho chương trình này là 1.150 CAD, được thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ.
Phí đăng ký chỉ có thể được hoàn lại nếu người nộp đơn rút đơn đăng ký trước khi quá trình xử lý bắt đầu.
7. THỜI GIAN XỬ LÝ HỒ SƠ
Tính đến ngày 16 tháng 11 năm 2022, dựa trên 80% trường hợp, thời gian xử lý đơn đăng ký diện Skilled Worker được ước tính là khoảng 3 tháng. Tuy nhiên, một số đơn đăng ký có thể cần nhiều thời gian hơn để xử lý nếu phức tạp hơn hoặc cần nhiều tài liệu và/hoặc thông tin hơn.